Breaking News
Loading...
Thứ Hai, 24 tháng 2, 2014

Get a life!
Đây là một mệnh đề thân mật để nói với ai đó nếu bạn nghĩ rằng họ đang trở nên tẻ ngắt, và bạn muốn họ thực hiện một số điều sôi động.

1. You’re staying in and studying on a Saturday night? Get a life!
Bạn ở lại và học vào đêm thứ Bảy hả? Hãy đi giải trí!
2. He works twelve hours a day. I told him he should get a life!
Anh ta làm việc 12 giờ mỗi ngày. Tôi bảo anh rằng nên đi thưởng thụ cuộc sống!

Cheer up!
Nói điều này với ai đó nếu bạn muốn họ cảm nhận hạnh phúc hơn về các điều gì đó.
1. Cheer up! I’m sure it won’t be as bad as you think.
Hãy vui vẻ lên! Em nghĩ nó sẽ không tệ như anh nghĩ đâu.
Bạn có thể làm ai đó vui vẻ lên bằng cách thực hiện điều tốt đẹp gì đó
2. He bought her a plant to cheer her up. Anh ta mua một chậu hoa để làm cô ta vui vẻ.
Hoặc bạn có thể làm bản thân vui vẻ hơn. 
3. I was feeling a bit sad, so I went out for lunch to cheer myself up.
Tôi cảm thấy hơi buồn, vì thế tôi đi ăn trưa ở ngoài để cảm thấy vui vẻ hơn.
Hãy tìm hiểu thêm về cách học tiếng anh hiệu quả sẽ rất hữu ích cho các bạn

Head Office: Học viện giao tiếp quốc tế Talkpro
(Trực thuộc Tổ chức giáo dục VNNP Việt Nam)
Số 16/40 ngõ 260 đường Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline:  0904 884 918

1 nhận xét: